Kiến thức về từ vựng
A. burst /bɜ:st/ (v): nổ tung, vỡ tung
B. reflect /ri’flekt/ (v): phản chiếu, phản xạ
C. bounce /’baʊns/ (v): nẩy, nhún nhẩy
D. pour /pɔ:/ (v): đổ, trút xuống (mưa)
=> Ta dùng cụm từ: Bounce around = reflect (v): phản xạ, phản chiếu
=> Light bounces around: ánh sáng phản xạ, phản chiếu
Tạm dịch: “The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37) _________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy and produce an electric current.”
(Các lớp được thiết kế cẩn thận lắng đọng ở mặt sau của tế bào khiến ánh sáng phản xạ lâu hơn bên trong lớp silicon, giúp nó có nhiều thời gian hơn để tích tụ năng lượng và tạo ra dòng điện.)